Hoạt Động Giao Tiếp Bằng Ngôn Ngữ (tiếp theo)
Friday, January 6, 2017
Hoạt Động Giao Tiếp Bằng Ngôn Ngữ (tiếp theo)
- Giúp HS:
+ Có được
những hiểu biết cơ bản về hoạt động gt bằng ngôn ngữ, các nhân tố gt, về hai
quá trình gt.
+ Biết xác
định các nhân tố gt trong một hoạt động gt, nâng cao năng lực gt khi nói, viết
và năng lực p.tích, lĩnh hội khi gt. Có thái độ và hành vi phù hợp trong hoạt
động gt bằng ngôn ngữ.
động gt bằng ngôn ngữ.
B. Trọng tâm
- Tập trụng
thực hành luyện tập, củng cố lí thuyết, rèn kĩ năng
C. Phương tiện
- SGK, SGV,
G.án.
D. Phương pháp
- Luyện tập,
củng cố lí thuyết, chia nhóm học tập.
E. Tiến trình dạy học
1. Ổn định
lớp
2. Kiểm tra
bài cũ
(?) Thế nào là HĐGT bằng ngôn ngữ? Các nhân tố
trong HĐGT?
3. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
|
Tg
|
Nội dung cần đạt
|
- GV hướng dẫn HS làm bài tập luyện tập:
- Chia nhóm HS để giao
bài tập (từ bài 1-> 5/sgk/20).
+ Nhóm 1: tổ 1 - bài
tập 1.
+ Nhóm 2: tổ 2 - bài tập 2.
+ Nhóm 3: tổ 3 - bài
tập 3.
+ Nhóm 4: tổ 4 - bài
tập 4.
+ kkk’Bài 5 cả lớp
cùng suy nghĩ, phát biểu
-
HS làm việc theo nhóm
|
.
|
II.
Luyện tập
|
- GV hướng dẫn HS làm bài tập bằng cách thực hiện các yêu cầu trong
sgk.
- Gọi dại diện các
nhóm trình bày bài tập được giao.
- Nx, bổ sung , điiều
chỉnh.
- HS trả lời các câu
hỏi trong sgk, giải BT.
- Đại diện nhóm trình
bày bài tập chuẩn bị của nhóm mình.
|
1. Bài tập 1(sgk/20)
a.
NVGT:
- Những ng nam nữ trẻ
tuổi - thể hiện qua các từ xưng hô anh - nàng.
b.
HCGT:
- Vào đêm trăng thanh
(trăng sáng và thanh vắng) - tgian, kgian thích hợp cho những câu chuyện tâ
tình của nam nữ thanh niên trẻ tuổi: tỏ tình - bộc bạch tình cảm yêu đương.
c.
NDGT:
- Nhân vật “anh” nói
về sự việc “tre non đủ lá” và đặt ra vấn đề “nên chăng” để tính chuyện “đa
sàng”.
- Tuy nhiên, đặt câu
chuyện trong hoàn cảnh 1 “đêm trăng thanh” và các nhân vật là một đôi nam nữ
thanh niên trẻ tuổi thì nội dung, mục đích câu chuyện không phải là “đan
sàng”. Lời của nhân vật “anh” có 1 hàm ý “cũng như tre, họ cũng đã đến tuổi
trưởng thành nên tính chuyện kết duyên”.
d.
Cách nói của chàng trai:
- Sử dụng hành ảnh ẩn
dụ, mượn chuyện “tre” để nói chuyện của mình. Š Cách nói
tế nhị, kín đáo, nhẹ nhàng, tình tứ, mang màu sắc văn chương và thuộc về
phong cách ngôn ngữ văn chương - vừa giàu hình ảnh, vừa đậm sắc thái tình cảm
nên dễ đi vào tình cảm con người.
|
|
- GV gọi HS nhóm 2 trình bày bài tập của nhóm mình.
- GV nhận xét, bổ
sung, điều chỉnh, sửa chữa nếu cần.
- HS nhóm 2 (đại diện)
trình bày bài tập đã chuẩn bị
|
2. Bài tập 2 (sgk/20)
a. - Trong
cuộc gt, các nhân vật gt đã thực hiện các hành động nói sau:
+ Chào: “Cháu chào ông
a!”
+ Chào đáp lại: “A Cổ
hả?”
+ Khen: “Lớn tướng rồi
nhỉ?”
+ Hỏi: “Bố cháu có gửi
pin đài lên cho ông không?”
+ Đáp lời: “Thưa ông
có a!”
b. - Trong
lời của ông già, cả 3 câu đều có hình thức hỏi, nhưng không phải cả 3 câu đều
nhằm mục đích hỏi. cụ thể:
+ Câu 1: hỏi = chào
đáp.
+ Câu 2: hỏi = khen.
+ Câu 3: hỏi là nhằm
mục đích hỏi thực sự. Š A Cổ trả
lời theo yêu cầu của câu hỏi này.
c. - Lời nói
của 2 ông cháu đã bộc lộ rõ tình cảm, thái độ và quan hệ của 2 ng đối với
nhau:
+ Thể hiện qua các từ
xưng hô (ông - cháu); các từ tình thái ( thưa, ạ, hả, nhỉ). Š Bộc lộ thái độ kính
mến của A.Cổ đối với ng ông và thái độ yêu thương, trìu mến của ông đối với
cháu.
|
|
-
GV:
+ gọi
HS nhóm 3 trình bày bài tập của nhóm mình.
+ Nx, bổ sung, điều chỉnh, sửa chữa nếu cần.
- HS nhóm 3 cử đại
diện trình bày bài tập của nhóm.
|
3. Bài tập 3 (sgk/21)
- Bài thơ “Bánh trôi
nước” của HXH thực hiện HĐGT giữa nhà thơ và ng đọc.
a. - Khi làm bài thơ
này, HXH đã thông qua hình tượng cái bánh trôi nước muốn bộc bạch với mọi ng
về vẻ đẹp, thân phận chìm nổi của ng phụ nữ nói chung và của tác giả nói
riêng, đồng thời khẳng định phẩm chất trong sáng của ng phụ nữ và của bản
thân mình.
b.- Người đọc căn cứ vào các phương tiện ngôn
ngữ như các từ “trắng”, “tròn” - nói về vẻ đẹp; thành ngữ “bảy nổi ba chìm” -
nói về sự chìm nổi, lận đận, vất vả của ng phụ nữ; “tấm lòng son” - nói về
phẩm chất cao đẹp bên trong, đồng thời liên hệ với cuộc đời của tác giả - một
ng phụ nữ tài hoa những lận đận trong tình duyên, hạnh phúc không trọn vẹn,
tròn đầy để hiểu và cảm nhận vẻ đẹp của tác phẩm.
|
|
GV: + Gọi hs nhóm 4 trình bày bài tập 4.
+ Nx, bổ sung, sửa
chữa...
HS nhóm 4, đại diện
nhóm trình bày bài tập của nhóm mình.
- HS các nhóm khác
lắng nghe, nx, bổ sung
|
.
|
4. Bài tập 4 (sgk/21)
-
Gợi ý:
-
Mở đầu: nêu lí do tổ chức...
+
Thời gian tiến hành.
+
Nội dung công việc.
+
Lực lượng tham gia.
+
Dụng cụ.
+
Kế hoạch cụ thể.
-
Kết thúc: lời kêu gọi hưởng ứng và hành động...
-
Hoặc viết theo chủ đề tự chọn về môi trường ( những hiểu biết về môi trường
của bản thân).
|
GV: yêu cầu cả lớp
cùng làm, suy nghĩ và phát biểu cá nhân.
-
Gọi hs trả lời.
|
5.
Bài tập 5 (sgk/21)
a. MĐGT:
-
Bác Hồ - với tư cách là chủ tịch nước, viết thư cho HS toàn quốc - thế hệ chủ
nhân tương lai của nước VN độc lập.
b. HCGT (Tình huống gt):
-
Đất nước vừa dành được độc lập, HS bắt đầu được nhận một nền g.dục hoàn toàn
VN. Do đó trong thư có khẳng định cả quyền lợi và nhiệm vụ của HS.
c. NDGT:
-
Thư nói tới niềm vui sướng vì HS được hưởng nền g.dục của đất nước, tới nhiệm
vụ và trách nhiệm của HS đối với đất nước. Cuối thư là lời chúc của bác Hồ
đối với HS.
d. MĐGT:
-
Bác viết thư để chúc mừng HS nhân ngày khai trường đầu tiên của nước VNDCCH,
để xác định nhiệm vụ nặng nề nhưng vẻ vang của HS.
e. - Thư bác viết với
những lời lẽ vừa chân tình, gần gũi, vừa nghiêm túc xác định trách nhiệm của
HS.
|
4. Củng cố
5. Dặn dò: yêu cầu HS:
+ về học bài, hoàn thiện bài tập
vào vở.
+ Chuẩn bị bài “Văn Bản”
6. Rút kinh nghiệm:
Bài liên quan
- TAM ĐẠI CON GÀ - NHƯNG NÓ PHẢI BẰNG HAI MÀY
- CA DAO THAN THÂN,YÊU THƯƠNG TÌNH NGHĨA (tiếp theo)
- ĐẶC ĐIỂM CỦA NGÔN NGỮ NÓI VÀ NGÔN NGỮ VIẾT
- CA DAO THAN THÂN,YÊU THƯƠNG TÌNH NGHĨA
- CA DAO HÀI HƯỚC
- LỜI TIỄN DẶN
- LUYỆN TẬP VIẾT ĐOẠN VĂN TỰ SỰ
- ÔN TẬP VĂN HỌC DÂN GIAN VIỆT NAM
- LUYỆN TẬP VỀ LIÊN KẾT TRONG VĂN BẢN
- HỒI TRỐNG CỔ THÀNH
- BÀI VIẾT SỐ 6
- TÓM TẮT VĂN BẢN THUYẾT MINH
Comments[ 0 ]
Post a Comment