
KHÁI QUÁT VĂN HỌC VIỆT NAM TỪ THẾ KỈ X ĐẾN HẾT THẾ KỈ XIX (tiếp)
Sunday, December 18, 2016
KHÁI
QUÁT VĂN HỌC VIỆT NAM
-
TỪ THẾ KỈ X ĐẾN HẾT THẾ KỈ XIX - (tiếp)
A. Mục tiêu bài học:
Giúp HS:
-
Hiểu được sự hình thành và phát triển của văn học trung đại qua các giai đoạn.
-
Nắm được nội dung và những đặc điểm nghệ thuật cơ bản của văn học thời kì này.
1.
Về kiến thức:
-
Văn học trung đại bao gồm hầu như mọi văn bản ngôn từ, từ văn nghị luận chính
trị, xã hội, sử học, triết học, văn hành chính như chiếu , biểu, cáo, hịch,...
cho đến văn nghệ thuật như thơ, phú, truyện, kí, ... do tầng lớp trí thức sáng
tác.
-
Các thành phần các giai đoạn phát triển, đặc điểm về nội dung và nghệ thuật của
văn học trung đại.
2.
Về kĩ năng:
-
Nhận diện một giai đoạn văn học, cảm nhận tác phẩm thuộc giai đoạn văn học
trung đại.
C. Phương tiện dạy học
-
Sgk, sgv, giáo án.
D. Phương pháp dạy học
- Gợi dẫn, phát vấn, đàm
thoại, tích hợp với Ngữ văn THCS và kt lịch sử.
D. Tiến trình dạy học:
1.
Ổn định lớp.
2.
Kiểm tra bài cũ
3.
Bài mới
Hoạt động của GV và HS
|
TG
|
Nội dung cần đạt
|
Hoạt động 1: Hd HS tìm hiểu
các đặc điểm về nội dung của VHTĐ VN.
(?) Chủ nghĩa yêu nước được thể hiện
thông qua nhữngphương diện nào?
- HS:
dựa vào sgk,
TĐTL và TL
VD: Sông núi nước Nam, Bình Ngô đại cáo, Hịch tướng sĩ, Phò giá về kinh, Phú sông
Bạch Đằng, Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc, thơ Nguyễn Trãi, Nguyễn Khuyến,…
- GVDG:
- Chủ nghĩa nhân đạo trong vh trung đại vừa
bắt nguồn từ truyền thống nhân đạo của người VN, từ cội nguồn vh dân gian,
vừa chịu ảnh hưởng tư tưởng nhân văn tích cực vốn có của Phật giáo, Nho giáo,
Đạo giáo.
(?) Biểu
hiện của chủ nghĩa nhân đạo trong vhtđ ?
- HS: dựa
vào sgk, TĐTL, Trả lời
VD: Chinh phụ ngâm, Cung oán ngâm, thơ
.
- GVDG: Cảm hứng thế sự biểu hiện khá rõ nét từ vh cuối thời Trần (thế kỉ XIV). Khi triều đại nhà Trần có những biểu hiện suy thoái là lúc vh hướng tới phản ánh hiện thực xã hội, phản ánh cuộc sống đau khổ của nhân nhân.
(?) Em
hiểu thế nào là cảm hứng thế sự?
HS: TĐTL, trả lời
VD: Nguyễn Khuyến, Tú Xương, Nguyễn Bỉnh
Khiêm,…
Hoạt
động 2: HD HS tìm hiểu các đặc điểm về NT của VHTĐ
VN.
(?) Em
hiểu thế nào là tính quy phạm? Các tác giả trong vhtđ có tuân theo tính quy
phạm đó?
HS: TĐTL, trả lời
- GVDG:
Các tác giả một mặt tuân thủ tính quy phạm, mặt khác lại phá vỡ nó, phát huy
tính sáng tạo: Nguyễn Trãi, Hồ Xuân Hương đưa những hình ảnh bình dị vào thơ:
cây chuối, ao cạn, vớt bèo, cấy muống, bánh trôi, qủa mít,…
(?) Qúa
trình tiếp thu văn học nước ngoài diễn ra như thế nào?
HS: TĐTL, trả lời
|
III. Đặc điểm về nội
dung:
1. Chủ nghĩa yêu nước:
- Những biểu hiện cụ thể:
+ Ý thức độc lập, tự chủ, tự cường, tự hào dân tộc.
+ Lòng căm thù giặc, quyết chiến, quyết thắng kẻ thù.
+ Tự hào về chiến công thời đại, về truyền thống lịch sử.
+ Biết ơn, ca ngợi những người hi sinh vì đất nước.
+ Tình yêu thiên nhiên, yêu quê hương đất nước.
2. Chủ nghĩa nhân đạo:
- Những biểu hiện cụ thể:
+ Lòng thương người.
+ Lên án, tố cáo những thế lực chà đạp lên con người.
+ Khẳng định, đề cao con người, đòi quyền sống, quyền
tự do và mưu cầu hạnh phúc.
+ Đề cao những quan hệ đạo đức, đạo lí tốt đẹp giữa
người với người.
3. Cảm hứng thế sự: - Cảm hứng thế sự là bày tỏ suy nghĩ, tình cảm về cuộc sống, con người, về việc đời. Tác phẩm vh thường hướng tới hiện thực, ghi lại những điều trông thấy, qua đó tác giả bộc lộ thái độ và cả hoài bão của mình.
IV. Đặc điểm về nghệ thuật:
1. Tính quy phạm và sự phá vỡ tính quy
phạm:
- Tính quy phạm thể hiện ở:
+ Quan điểm vh: thi dĩ ngôn chí, văn dĩ tải đạo.
+ Tư tưởng nghệ thuật: nghĩ theo khuôn mẫu có sẵn.
+ Thể loại văn học: với những quy định chặt chẽ về kết
cấu.
+ Thi liệu: dùng nhiều điển tích, điển cố.
-> Vhtđ thiên về ước lệ, tượng trưng.
2. Khuynh hướng trang
nhã và xu hướng bình dị:
- Đề tài, chủ đề: hướng tới
cái cao cả, trang trọng.
- Hình tượng nghệ thuật: hướng tới vẻ tao nhã, mĩ lệ.
- Ngôn ngữ nghệ thuật: trau chuốt, hoa mĩ.
3. Tiếp thu và dân tộc
hóa tinh hoa văn học nước ngoài:
- Tiếp thu tinh hoa văn học Trung Quốc về ngôn ngữ, thể
loại, thi liệu.
- Sáng tạo ra chữ Nôm, Việt hoá
thơ Đường luật, sáng
tạo các thể thơ dân tộc, sử dụng cách diễn đạt của nhân dân. |
-
Đặc điểm lớn về ND và NT của VHTĐ VN
G. Dặn dò:
-
Học bài + chuẩn bị bài ngôn ngữ sinh hoạt.
-
Soạn bài “Tỏ lòng” ( Phạm Ngũ Lão)
H. Rút kinh nghiệm:
Bài liên quan
Comments[ 0 ]
Post a Comment