PHONG CÁCH NGÔN NGỮ SINH HOẠT
Monday, December 19, 2016
PHONG CÁCH NGÔN NGỮ SINH HOẠT
A.
Mục tiêu bài học:
Giúp HS
Nắm được: khái niệm NNSH, PCNNSH và các dạng biểu hiện của
ngôn ngữ sinh hoạt.
B.
Trọng tâm kiến thức - kĩ năng
1. Về kiến thức:
- Khái niệm
ngôn ngữ sinh hoạt: lời ăn tiếng nói hàng ngày, dùng để
thông tin , trao đổi ý nghĩ, tình cảm, đáp ứng những nhu cầu
trong cuộc sống thường nhật.
- Hai dạng ngôn ngữ sinh hoạt: chủ yếu ở dạng nói (khẩu
ngữ), đôi khi ở dạng viết (thư từ, nhật kí, nhắn tin...).
- Ba đặc trưng của phong cách ngôn ngữ sinh hoạt và các đặc
điểm về phương tiện ngôn từ phù hợp với 3 đặc trưn.
2. Về kĩ năng:
- Lĩnh hội và phân tích ngôn ngữ thuộc phong cách ngôn ngữ
sinh hoạt.
- Sử dụng ngôn ngữ thích hợp để giao tiếp trong sinh hoạt
hằng ngày.
C.
Phương tiện dạy học
- Sgk, sgv, thiết kế bài học.
D.
Phương pháp dạy học
- Quy nạp, GV tổ chức giờ dạy theo cách kết hợp các hình
thức trao đổi, thảo luận, trả lời câu hỏi.
E.
Tiến trình dạy học:
1. Ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ:
(?)Trình bày đặc điểm của ngôn ngữ viết và ngôn ngữ nói?
3.Bài mới:
Hoạt động của Gv và HS
|
TTG
|
Nội dung cần đạt
|
HS đọc đoạn hội thoại sgk / 133
(?) Cuộc hội thoại diễn ra ở đâu? Khi nào?
Nhân vật giao tiếp là những ai?
(?) Nội dung và mục đích của cuộc hội thoại ?
(?) Từ ngữ và câu văn trong đoạn hội thoại có đặc
điểm gì?
(?)Ta nói đoạn hội thoại trên đã sử dụng ngôn
ngữ sinh hoạt. Vậy thế nào là ngôn ngữ sinh hoạt?
(?)Theo em ngôn ngữ sinh hoạt thể hiện chủ yếu ở
những dạng nào?
GV hướng dẫn HS làm 2 bài tập tại lớp.
|
I. Ngôn
ngữ sinh hoạt:
1.
Khái niệm ngôn ngữ sinh hoạt:
- Hoàn
cảnh giao tiếp: buổi trưa, tại khu tập thể X.
- Nhân
vật gtiếp: Lan, Hùng, Hương, mẹ Hương, người đàn ông
- Ndung
gtiếp: Lan và Hùng gọi Hương đi học, làm ảnh hưởng
đến người hàng xóm trong giấc ngủ trưa.
- Mđích
gtiếp: các bạn muốn đi học cho kịp giờ, không bị cô phê bình; người đàn ông
muốn được yên tĩnh.
- Từ ngữ:
quen thuộc, gần gũi trong sinh hoạt hàng ngày.
- Câu
văn: thường tỉnh lược chủ ngữ, nhiều câu cảm thán, câu
cầu khiến.
- Ngôn ngữ
sinh hoạt là lời ăn tiếng nói hàng ngày, dùng để
thông tin, trao đổi ý nghĩ, tình cảm… nhằm đáp ứng những nhu cầu trong cuộc sống.
2.
Các dạng biểu hiện của ngôn ngữ sinh hoạt:
- Dạng
nói (độc thoại, đối thoại).
- Dạng
viết (thư từ, nhật kí, hồi ức cá nhân).
- Trong
văn bản văn học thì lời thoại của nhân vật là dạng tái
hiện, mô phỏng ngôn ngữ sinh hoạt hàng ngày.
3.
Luyện tập:
|
F. Củng cố: Ghi nhớ sgk / 114
H. Rút kinh nghiệm:
Bài liên quan
Comments[ 0 ]
Post a Comment