ĐẶC ĐIỂM CỦA NGÔN NGỮ NÓI VÀ NGÔN NGỮ VIẾT
Sunday, December 25, 2016
ĐẶC ĐIỂM CỦA NGÔN NGỮ
NÓI VÀ NGÔN NGỮ VIẾT
A. Mục tiêu
Giúp học sinh:
- Nắm được những đặc điểm về tình huống
giao tiếp, các phương tiện ngôn ngữ chủ yếu và các phương tiện hỗ trợ của ngôn
ngữ nói và ngôn ngữ viết.
-
Có kĩ năng sử dụng ngôn ngữ thích hợp với dạng nói và dạng viết.
B.
Trọng tâm kiến thức - kĩ năng
1.
Về kiến thức:
-
Đặc điểm của ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết xét theo các phương diện;
+
Phương tiện ngôn ngữ: âm thanh / chữ viết.
+
Tình huống giao tiếp: các nhân vật giao tiếp tiếp xúc, có sự đổi vai, phẩn hồi
tức khắc, nhưng người nói ít có điều kiện lựa chọn, gọt giũa các phương tiện
ngôn ngữ, người nghe ít có điều kiện suy ngẫm, phân tích (dạng nói) / không
tiếp xúc trực tiếp, không đổi vai, có điều kiện lựa chọn, suy ngẫm, phân tích
(dạng viết).
+
Phương tiện phụ trợ: ngữ điệu, nét mặt, cử chỉ, điệu bộ,...(dạng nói)/ dấu câu,
kí hiệu văn tự, sơ đồ, bảng biểu,...(dạng viết).
+
Từ, câu, văn bản: từ khẩu ngữ, câu văn linh hoạt về kết cấu, kiểu câu, văn bản
không thật chặt chẽ, mạch lạc ở mức độ cao (dạng viết).
2.Về
kĩ năng:
-
Những kĩ năng thuộc về hoạt động nói và hoạt động nghe trong giao tiếp ở dạng
ngôn ngữ nói.
-
Những kĩ năng thuộc về hoạt động viết và hoạt động đọc trong giao tiếp ở dạng
viết.
C. Phương tiện dạy học
- SGK, SGV,
Giáo án, TLTK khác.
D.
Phương pháp dạy học
-
Nêu vấn đề, gợi tìm, thảo luận, trả lời câu hỏi, phân tích...
C. Tiến trình dạy học
1.
Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
Hoạt động của GV và
HS
|
TG
|
Nội dung cần đạt
|
* Hoạt động1:
Tìm hiểu chung.
Thao tác 1:
Tích
hợp kiến thức cũ (Bài:Hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ)
- GV: nêu CH
(?) Hoạt động giao
tiếp là hoạt động ntn? Thường dùng phương tiện gì? Nhằm thực hiện những mục
đích gì?
- HS: TĐTL -> trả lời
- Hoạt động trao đổi
thông tin của con người trong xã hội.
-Bằng phương tiện
ngôn ngữ
( Dạng nói dạng viết
).
-Thực hiện những mục
đích: nhận thức, tìnhcảm, hành động...
Thao tác 2:
Tìm
hiểu phần đầu bài học.
- GV: Tích hợp
kiến thức.
Buổi ban đầu loài người trao đổi ý nghĩ ,
tình cảm với nhau bằng ngôn ngữ nói, sau này có thêm chữ viết .
(?)Dựa
vào bài “Khái quát văn học Việt
- HS: TL&TL CH.
- Vào
khoảng thế kỷ X.
- Có ba loại chữ đã được sử dụng: chữ Hán,
chữ Nôm, chữ Quốc Ngữ.
-> Gv:
Giải thích thêm...
Thao tác 3:
Khái
quát kiến thức.
- GV: qua phần trả lời của hs, khái quát lại
kiến thức.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu ngôn ngữ nói và ngôn ngữ
viết.
Thao tác 1
: Tìm hiểu đặc điểm ngôn ngữ nói.
- Gv: Cho hs xem phim ở slide
2 Nêu câu hỏi:Trong đoạn phim trên các nhân vật trao đổi với nhau bằng
ngôn ngữ gì? Ngôn ngữ đó có đặc điểm cụ thể ntn? Ưu và khuyết điểm ?
Hs: Trả lời
- Gv: Liên kết
lại slide 2, hs xem lại phim.
Nêu câu hỏi:
(?) Hãy nhận xét về
ngữ điệu của các nhân vật trong phim? Ngoài ngữ điệu, lời nói còn được hỗ trợ
thêm bởi các yếu tố nào?
- Hs: trả lời
- Gv: -
Phát bảng phụ, bút.
- Chia nhóm hs, thực hiện phương pháp thảo
luận.
- Đưa ra yêu cầu:
+ Nhóm 1,2 ghi lại
các câu đối thoại .
+ Nhóm 3,4 ghi lại từ ngữ ấn tượng nhất.
+ Nêu nhận xét và cách dùng từ và câu ở
đây?
-
Liên kết lại slide 2, hs xem lại phim.
Hs : Trưng bày bảng
phụ, có thuyết trình , nhận xét.
- Gv: Nhận xét, đánh giá phần trả lời, khái quát
ý.
- Qua câu trả lời
của hs có thể chỉ ra nhược điểm của hs khi phát biểu đó là còn rườm rà...
- Gv: Cho hs phân biệt giữa nói và đọc (Tích hợp
thêm kiến thức)
- Đọc bài ca dao số
4 trong chùm ca dao “Than thân,yêu thương tình nghĩa”.
(?)
Giữa
phần cô đọc và các nhân vật đối thoại trong phim có điểm gì giống và khác
nhau?
- Hs : trả lời
Thao tác 2:
Tìm
hiểu đặc điểm của ngôn ngữ viết.
- Gv: Hướng dẫn hs xem văn bản ở slide 5
(?) Cho biết loại
ngôn ngữ được dùng? Đặc điểm của loại ngôn ngữ này?
- Hs: Trả lời.
- Gv: Khái quát.
Gv: Liên kết lại slide 5.
(?)Ngoài
chữ viết ra ngôn ngữ này được hỗ
trợ thêm các yếu tố nào?
- Hs: Trả lời
- Gv: Khái quát
- GV: Liên kết lại slide 5.
(?) Từ ngữ câu văn được dùng ntn? Hãy nhận xét?
- HS: Trả lời.
- Gv: Khái quát
- Gv: Quay lại văn bản, cho hs luyện
tập miệng.
(?) Hãy phân tích đặc điểm ngôn ngữ viết được thể hiện ở văn bản.(Bài tập
1 sgk trang 88)
- Hs: Trả lời
- Thuật ngữ:
+ Dùng vốn tiếng
ta
+ Phép tắc tiếng ta
+ Phong cách tiếng
ta
- Thay cho:
+ Từ ngữ
+ Ngữ pháp .
- Sử dụng các dấu
câu: ( ) ...
- Tách dòng và dùng
số từ chỉ thứ tự rất khoa học.
è Ngôn ngữ viết được dùng chuẩn mực.
- Gv: Phân tích cách thay thế từ của cố thủ
tướng Phạm Văn Đồng:
-
Từ ngữ = Tiếng ta
-
Ngữ pháp = Phép tắc
của tiếng ta.
“Từ ngữ” và “ngữ
pháp” là những thuật ngữ dùng trong lĩnh vực khoa học ngôn ngữ ( Phạm vi hẹp).
Ở đây thủ tướng Phạm Văn Đồng đang đề cập đến việc giữ gìn sự trong sáng của
tiếng Việt, đối tượng hướng đến là toàn dân nên dùng “ Tiếng ta phép tắc của tiếng ta phong cách của tiếng
ta ” là phù hợp hơn.
Thao tác 3: Lưu ý
- Gv: Lưu ý hs việc
sử dụng...
Gv: Liên
kết Lại slide 8, yêu cầu, trả lời câu hỏi sgk( Bài tập 2,trang 89)
- Hs: Trả lời
Ngôn ngữ nói được
viết lại.
+ Qua từ ngữ đối
thoại.
+ Từ ngữ miêu tả điệu bộ, cử chỉ, dáng điệu: cong cớn, lon ton, liếc mắt cười tít...
+ Thay vai:
Tràng nói Thị nghe, Thị nói Tràng
nghe.
- Gv: Nhận xét đánh giá.
* Hoạt động 3: Luyện tập.
BT 2/ 88
-
GV: Hướng dẫn HS làm bài tập
BT 3/ 89
Gv: Hướng dẫn học sinh
làm bài tập 3 trang 89 sgk.
Chia nhóm hs.
Hs: Làm việc
theo nhóm tiếp tục thảo luận, trình bày ở bảng phụ.
Treo bảng phụ, thuyết
trình.
|
I. Tìm hiểu
chung:
-Ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết dùng để
giao tiếp, trao đổi thông tin, bộc lộ suy nghĩ và tình cảm.
-Mỗi dạng có những
đặc điểm riêng.
II. Ngôn ngữ nói và
ngôn ngữ viết.
1. Đặc điểm ngôn ngữ
nói:
- Là ngôn ngữ âm
thanh, lời nói trong giao tiếp.
+ Người nói - người nghe được trực tiếp
trao đổi thông tin , có thể đổi vai cho nhau.
+ Đa dạng về ngữ điệu; có sự phối hợp giữa
âm thanh, giọng điệu với các phương tiện hỗ trợ như nét mặt, ánh mắt, cử chỉ,
điệu bộ...
+ Từ ngữ được dùng khá đa dạng, lớp từ
mang tính khẩu ngữ, từ ngữ địa phương , tiếng lóng...
+ Câu: Câu tỉnh lược, câu đơn, câu đối
đáp. Tuy nhiên một số câu nói rườm rà có yếu tố dư thừa.
* Giống:
- Cùng phát ra âm
thanh.
* Khác :
- Đọc phải lệ thuộc
văn bản.
- Nói tự nảy sinh ý
tưởng, tình cảm, phát ra lời nói.
2. Đặc điểm của ngôn
ngữ viết:
- Dùng chữ viết, được tiếp nhận bằng thị
giác.
- Người viết có điều kiện suy ngẫm, lựa
chọn, gọt giũa.
- Người đọc có điều kiện phân tích nghiền ngẫm.
- Văn bản được lưu giữ lâu.
- Được hỗ trợ bằng hệ thống dấu câu, kí hiệu văn tự, hình ảnh minh hoạ.
- Từ ngữ phong phú,
dễ lựa chọn thay thế đạt được tính chính xác cao, không dùng khẩu ngữ, từ địa phương...
- Câu dài, ngắn tuỳ theo ý của người viết nhưng
các thành phần trong câu được tổ chức, sắp xếp mạch lạc, chặt chẽ.
*
Lưu
ý: Ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết trong thực tế.
Có hai điều xãy ra:
- Ngôn ngữ nói được
ghi lại bằng chữ: Lời đối thoại nhân vật trong truyện,
bài phỏng vấn.
- Ngôn ngữ viết
trình bày lại bằng lời nói: Thuyết
trình, báo cáo...
Ví dụ:
III. Luyện tập
Bài tập2 trang 88 (sgk)
Phân tích đặc điểm của ngôn ngữ nói trong đoạn trích:
Bài tập 3 trang 89 (sgk).
a. Lỗi
- Dùng ngôn ngữ
nói: thì đã có, đẹp hết ý.
- Câu thiếu chủ
ngữ.
Sửa:
“Trong thơ ca Việt
Nam, ta thấy có nhiều bức tranh miêu
tả mùa thu rất đẹp’’.
b. Lỗi
- Dùng từ thừa: Còn như, thì.
- Dùng từ địa phương: vống.
Sửa:
“Máy móc, thiết bị
nước ngoài đưa vào không kiểm soát, họ sẵn sàng khai tăng lên đến mức vô tội
vạ’’.
c. Lỗi
- Dùng ngôn ngữ
nói: thì như, thì cả.
- Dùng từ không
chỉ đúng sự vật: ai
- Dùng từ địa
phương: sất
Sửa:
“Từ cá, rùa, baba,
tôm, cua sống ở dưới nước, đến các loài chim vạc, cò, gia cầm
như vịt, ngỗng chúng chẳng chừa một loài nào’’.
Ghi nhớ:
Ngôn ngữ nói
và ngôn ngữ viết có những đặc điểm về
hoàn cảnh sử dụng trong giao tiếp, về
phương tiện cơ bản và yếu tố hỗ trợ,
về từ ngữ và câu văn. Vì thế cần nói
và viết cho phù hợp với các đặc
điểm riêng đó.
|
Gv: Qua bài học hãy
nhận xét về ngôn ngữ viết ?
Hs: Trả lời
Gv: Lưu ý ghi chép
phần ghi nhớ ở sgk.
G. Dặn dò:
- Nắm vững lý thuyết
- Hoàn thiện các bài
tập vào vở.
- Làm bài tập 3 sách
bài tập.
- Tìm hiểu chùm ca dao hài hước.
- Chia nhóm, xác định chủ đề.
- Tìm hiểu các biện
pháp nghệ
Bài liên quan
Comments[ 0 ]
Post a Comment