ĐẠI CÁO BÌNH NGÔ
Friday, January 6, 2017
ĐẠI CÁO
BÌNH NGÔ
( Nguyễn Trãi)
Giúp HS:
- Cảm nhận được lòng yêu
nước và tinh thần tự hào dân tộc thể hiện tập trung ở tư tưởng nhân nghĩa xuyên
suốt bài cáo. Thấy rõ đay là yếu tố làm nên thắng lợi trong chiến tranh chống
xâm lược.
- Nhận thức được vẻ đẹp
của áng “thiên cổ hùng văn” với sự kết hợp hài hòa của sức mạnh lí lẽ
và giá trị biểu cảm của hình tượng nghệ thuật
và giá trị biểu cảm của hình tượng nghệ thuật
B. Trọng
tâm kiến thức - kĩ năng
1. Về kiến thức:
- Bản anh hùng ca tổng
kết cuộc kháng chiến chống quân Minh xâm lược gian khổ mà hào hùng của quân dân
Đại Việt.
- Bản tuyên ngôn độc lập
sáng chói tư tưởng nhân nghĩa, yêu nước và khát vọng hòa bình.
- Nghệ thuật mang đậm
chất sử thi, lí lẽ chặt chẽ, đanh thép, chứng cứ giàu sức thuyết phục.
2. Về kĩ năng:
- Phân tích tác phẩm theo
đặc trưng thể loại
C. Phương
tiện dạy học
- SGK, SGV, G/án + TLTK
khác
D. Phương
pháp dạy học
- Đọc sáng tạo, gợi mở,
đàm thoại, TĐTL, giảng bình + tích hợp
E. Tiến
trình dạy học
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ:
(?) Vì sao nói NT là một anh hùng dân tộc một
danh nhân văn hóa thế giới?
3. Bài mới:
* Lời vào bài:
Trong lịch sử văn học
TĐVN , tác phẩm " Nam quốc sơn hà " và " Bình ngô đại
cáo" được xem là ~ ấng thiên cổ
hùng văn . Để hiểu rõ hơn về giá trị. Hôm nay chúng ta cùng đi tìm hiểu tác
phẩm.
Hoạt động của GV và HS
|
TG
|
Nội dung cần đạt
|
Hoạt động 1: Hd HS tìm
hiểu chung
|
I. Tìm hiểu chung
|
|
1. Thể loại
|
||
(?) E hiểu thế nào là thể
cáo?
Mục đích chức năng?
|
- Là thể văn nghị luận cổ ,
thường được vua chúa và thủ lĩnh dùng để trình bầy một chủ trương hay công bố
một kết quả, một sự nghiệp để mọi người cùng biết
|
|
GV: giải thích; mỗi câu
thường có hai vế đối lập nhau
Bài cáo có đặc điểm gì về kết
cấu lời văn
|
- Được viết bằng thể văn biền
ngẫu
- Lời lẽ đanh thép, kết cấu
chặt chẽ, lí luận sắc bén
|
|
2. Tác phẩm
|
||
a. Hoàn cảnh sáng tác
|
||
(?) Dựa vào phần tiểu dẫn
cho biết bài cáo ra đời trong hoàn cảnh nào?
|
- Cuối năm 1427, sau khi quân ta đại thắng tiêu diệt và làm tan rã 15
vạn viện binh của giặc
- NT thừa lệnh Lê Lợi soạn thảo ĐCBN để tổng kết toàn diện cuộc kháng
chiến vĩ đại của dân tộc ta cho toàn thể nhân dân được biết
- Được công bố vào tháng chạp năm Đinh Mùi( tức đầu năm 1928)
|
|
GV:
Giải thích từ khó, giải thích nhan
đề
HS: xem chú giải
GV:
Gọi hs đọc bài
HS: đọc VB
|
b.
Nhan đề
Bình: bình định. Ngô: giặc Minh
-> Đại Cáo không chỉ lafd một bài cáo thông thường mà là bài đại cao
mang tầm quốc gia trọng đại
|
|
(?) Bố cục bài cáo chia làm
mấy phần? Nội dung?
HS :xác định
|
c.
Bố cục
- Chia làm 4 phần
|
|
Hoạt động 2: Hd HS đọc hiểu VB
|
II. Đọc- hiểu chi tiết
|
|
(?) Trong phần mở đầu khi
nêu luận đề chính nghĩa, tác giả đã đưa ra ~ luận điểm cơ bản nào?
|
1.
Đoạn 1
a. Nêu rõ tư tưởng nhân nghĩa
|
|
(?) Tư tưởng nhân nghĩa
được bộc lộ trong ~ câu thơ nào?
HS: xác định
|
" Việc nhân nghĩa cốt ở yên dân
Quân điếu phạt trước lo trừ bạo"
|
|
(?) Vì sao ngay câu mở đầu
bài cáo tg đã nêu rõ tư tưởng nhân nghĩa?
HS: TĐTL & TL
GV: Nhân nghĩa có từ đạo
Nho, chỉ mqh tốt đẹp giữa ng và ng trên cơ sở tình thương và đạo lí
|
||
(?) NT quan niệm thế nào là
nhân nghĩa?
|
->Nhân nghĩa gắn với yên
dân, lấy dân làm gốc
|
|
Gắn với hoàn cảnh đất nước lầm
than , muốn cho dân khỏi khổ thì nhân nghĩa còn là chống quân xâm lược
|
-> Nhân nghĩa gắn với lo trừ
bạo
=> NT đã hướng tư tương nhân nghĩa theo hướng tiến bộ tích cực và mới mẻ
|
|
GV. Vậy từ thực tiễn dân
tộc NT đã đưa tư tưởng nhân nghĩa đến nội dung mới đó nhân nghĩa phải gắn với
lo trừ bạo
|
||
(?) Qua đó em hiểu gì về
cuộc đấu tranh chông xâm lược của quân ta?
HS: TĐTL & TL
|
- Cuộc chiến đấu chống xâm lược của nhân dân ta là chính nghĩa
|
|
(?) Luận điểm
thứ hai NT đưa ra là gì?
HS: TĐTL & TL
|
b. Chân lí khách quan về độc lập
chủ quyền của nước Đại Việt
|
|
(?) NT
đã đưa ra ~ yếu tố căn bản nào để xác định độc lập chủ quyền dân tộc ?
HS :TL- Xác định
câu thơ
|
+ Cương vực lãnh thổ
+ Nền văn hiến lâu đời
+ Có phong tục riêng
+ Có chế độ riêng
+ có truyền thống lịch sử riêng
|
|
(?) E có nhận
xét gì về cách sử dụng từ ngữ và lập luận của tác giả?
HS: nhận xét
|
->
sử dụng ~ từ ngữ trang trọng mang sắc thái khẳng định, lập luận chặt chẽ. Thể
hiện tính chất hiển nhiên vốn có lâu đời của nước Đại Việt tự chủ
|
|
(?) Để khẳng
định chủ quyền dân tộc NT đã sd biện pháp nghệ thuật nào để tăng thêm tính
thuyết phục ?
HS: TĐTL & TL
|
* Nghệ thuật: so sánh. đặt ta ngang hàng với TQ về trình độ
chính trị, tổ chức chế độ, quản lí quốc gia
|
|
(?) So với tư
tưởng độc lập chủ quyền trong bài NQSH, em có nhận xét gì?
HS: nhận xét
|
- > Có sự mở rộng và
phát triển về mặt tư tưởng
=> BNĐC: toàn diện và sâu sắc hơn
|
|
(?) Lí do nào
khiến tư tưởng của NT đầy đủ toàn diện và sâu sắc hơn?
HS :phát biểu
GV: Đến thời NT nước ta đã có 4 thế kỉ giàng độc lập có
~ triều đâị tồn tại ngang hàng với phương Bắc
|
||
(?) Đoạn 1 có vị trí và vai trò ntn so với toàn bài?
HS: TĐTL & TL
|
* Tóm lại: Đoạn 1 có vị trí và vai trò quan trọng đối với bài cáo. Nt đã nêu
luận đề chính nghĩa làm nền tảng tư tưởng cốt lõi là chỗ dựa sức mạnh tinh
thần cho cuộc khởi nghĩa Lam Sơn
|
|
2. Đoạn 2
|
||
(?) NT đã tố cáo tội ác nào
của giặc Minh bằng cách
nào?
HS : TĐTL, TL,
tìm dc
GV: giảng
|
+ Vạch trần âm mưu xâm lược quỷ quyệt của giặc Minh
- Lợi dụng chiến sự phiền hà của họ Hồ
- Thực chất là thừa cơ gây họa để chiếm nước ta
|
|
+ Tố cáo ~ chủ trương cai trị vô nhân đạo vô cùng hà khắc của giặc
Minh
- tàn sát người vô tội, trẻ con , người già
- bóc lột dã man
- hủy dệt cả môi trường sống
|
||
(?) Hình ảnh
người dân vô tội ntn?
HS: TĐTL & TL
|
+ Người dân hiện lên với tình cảnh bi đát cùng cực, không còn con
đường sống. Cái chết đợi họ trên rừng dưới bể
|
|
(?) Trong ~ tội
ác của giặc tội ác nào là dã man nhất?
HS: TĐTL & TL
|
" Nướng dân, vùi con đỏ"..Không chỉ tàn bạo mà còn man rợ
|
|
(?)Thông qua
chủ trương cai trị của giặc Minh, em có nhận xét gì ?
HS: nhận xét
|
-> Không chỉ đơn thuần là bóc lột vơ vét được nhiều sản vật mà chủ
trương cai trị của chúng là tiêu diệt con người, tiêu diệt cuộc sống ở chính
mảnh đất này
|
|
(?) Đối lập với tình cảnh người dân vô tội là kẻ thù.
Hình ảnh ~ tên giặc hiện lên ntn?
HS: TĐTL & TL
|
+ Đối lập với người dân là hình ảnh kẻ thù: " Thằng há miệng,
đứa nhe răng"
-> NT đã lột tả bộ mặt thật của bọn giặc Minh. Chúng thực sự là ~
con quỷ khát máu
|
|
(?) Bản cáo
trạng dược Nt kết thúc bằng hai câu thơ nào?
HS: TĐTL & TL
|
" Độc ác thay .....
Dơ bẩn thay......"
-> NT đã kết thúc bản cáo trạng bằng hai câu văn đầy hình tượng .
Lấy cái vô hạn của trúc Nam Sơn và cái vố cùng của nước Đông Hải để diễn tả
tội ác của kẻ thù
|
|
(?) Hai câu văn đó
gợi cho em cảm xúc gì?
HS: phát biểu
|
=> Căm giận sâu sắc kẻ thù xâm lược
|
|
(?) Qua đó em
có nhận xét gì về lời văn được NT sử dụng trong bản cáo trạng?
HS: TĐTL & TL
|
=> Lời văn đanh thép thống thiết, khi uát hận trào sôi, khi cảm thương
tha thiết, lúc muốn hét thật to lúc lại ngẹn ngào tấm tức
|
|
(?) Qua đó em
có nhận xét gì về nghệ thuật diễn tả của NT?
HS: TĐTL & TL Nxet
( cùng 1 lúc đã diễn tả được ~ biểu hiện khác nhau, nhưng luôn gắn bó
trong tâm trạng tình cảm của con người)
|
||
(?) Vậy theo em
khi viết bảng cáo trạng tội ác của kẻ thù NT đã đứng trên lập trường quan
điểm nào?
HS: TĐTL & TL
(Hết
tiết 1)
|
+ Đứng trên lập trường nhân bản, hơn nữa đứng về quyền sống của người
dân để tố cáo, lên án. Vì vậy BNĐC chứa đựng yếu tố của bản tuyên ngôn nhân
quyền
|
|
GV:
Gọi HS đọc: Ta đây....địch nhiều
HS: đọc
|
3. Đoạn 3
|
|
(?) Để phản ánh
giai đoạn đầu của cuộc khởi nghĩa, Tác giả đã đi khắc họa hình tượng của ai?
HS: TĐTL & TL
|
a, Hình tượng chủ tướng Lê Lợi và ~ năm tháng buổi
đầu gian khổ
|
|
+ Giai đoạn đầu khắc họa hình tượng Lê Lợi, chủ yếu là hình tượng tâm lí với bút pháp trữ tình kết hợp với tự sự
|
||
(?) Tác dụng
của biện pháp nghệ thuật ấy
HS: TĐTL & TL
|
-> T/dụng: Qua hình tượng một con người mà khắc họa
được những khó khăn gian khổ và ý chí quyết tâm của toàn dân tộc
|
|
(?) Hình tượng
LL được khắc họa ntn?
HS: TĐTL & TL
|
+ Nguồn gốc xuất thân: bình thường
+ xưng hô khiêm nhường: Ta
Có lòng căm thù sâu sắc" há đội trời chung"" thề k
cùng sống"
+ Có lí tưởng hoài bão lớn và quyết tâm thực hiện lí tưởng đó
|
|
(?) Qua đó em
có nhân xét gì về con người LL?
HS :nhận xét
|
-> Có sự thống nhất giữa con người bình thường và vị lãnh tụ của nghĩa
quân
|
|
(?) Qua hình
tượng LL, cho em thấy điều gì về cuộc khởi nghĩa Lam Sơn?
HS: TĐTL & TL
|
-> Khẳng định tính chất nhân dân của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn
|
|
GV:
So sánh tâm trạng của LL và TQT
|
||
(?) Trong ~ năm
đầu khởi nghĩa đã có ~ khó khăn gian khổ nào ?
HS: TL- Tìm dc
|
* Những năm đầu khởi nghĩa
- Khó khăn:
+ Kẻ thù thì tàn bạo và rất mạnh
+ Thế ta còn yếu,thiếu nhân tài, thiếu lương thưc
|
|
(?) Sức mạnh
nào đã giúp nghĩa quân LS vượt qua ~ thử thách gian nan ban đầu?
HS: TĐTL & TL
|
- Nguyên nhân chiến thắng: + Có " tấm lòng cứu
nước"
+ Có lòng kiên trì và có tinh thần đoàn kết, đồng cam cùng khổ, có
binh pháp hợp lí
|
|
(?) Những ai đã làm nên kết quả chiến thắng?
|
-> Người dân
|
|
GV:
Như vậy từ rất sớm, NT đã đánh giá
đúng đăc điểm của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn đó là
|
=> Đề cao tính nhân dân, đặc
biệt đề cao vai trò của người dân nghèo
|
|
(?) E có nhận
xét gì về tư tưởng này ?
HS: TĐTL & TL
|
+ Đây là một tư tưởng lớn tiến
bộ so với thời đại , chưa ai có trước NT đã nói đến họ một cách công khai và
trang trọng trong một văn bản quan trọng của nhà nước ( sau này ở thế kỉ XIX
có NĐC)
|
|
GV: Gọi HS đọc" Trận
Bồ Đằng...xưanay
HS: đọc
|
b. Quá trình phản công và chiến thắng
|
|
(?) Khi tái
hiện cuộc phản công thắng lợi, tác gải nhằm vào mấy gđ và ~ loại chiến trận
nào?
HS: TĐTL & TL
|
- Giai đoạn phản công: đánh nhanh, thắng nhanh , chủ yếu là chiến
trận trên vùng núi và trung du
-Giai đoạn tổng phản công: đánh tan viện binh xâm lược , đánh mạnh
,đánh toàn diện trên mọi mặt trận , mọi địa hình
|
|
(?)Tác giả đã
diễn tả chiến công vang dôi của quân LS?
HS: TĐTL & TL
|
* Bút pháp nghệ thuật đậm chất anh hùng ca, từ hình tượng đến ngôn
ngữ, từ màu sắc đến âm thanh nhịp điệu
- Hình tượng phong phú kì vĩ, mang tầm vóc vũ trụ
+ chiến thắng của ta: Sấm vang chớp giật...
+ Sức mạnh của ta: " đá núi cũng mòn"
- Về ngôn ngữ: tác giả sử dụng các động từ mạnh, sử dụng các tính từ
chỉ mức độ
- Sử dụng các câu văn biền ngẫu, hoặc thủ pháp tương phản để tạo
thành hai mảng đen trắng đối lập giữa ta và địch
- Câu văn khi dài khi ngắn , biến hóa linh hoạt theo từng trận đánh,
từng giai đoạn tạo nên nhạc điệu dồn dập sảng khoái
- Các sự kiện lịch sử được liệt kê liên tiếp dồn dập
|
|
( ?) Tìm
những câu thơ thể hiện khái quát sức mạnh của quân ta?
HS: TL
|
" Gươm mài đá....chim muông
|
|
(?) E có nhận
xét gì về mối tương quan giữa ta và địch?
HS :nhận xét
|
- Hình ảnh kẻ thù được đặt trong sự tương phản với ta, càng làm tăng
thêm sự thảm hại. Mỗi tên mỗi vẻ mỗi đứa mỗi cảnh nhưng đều giống nhau ở một
điểm là ham sống sợ chết
|
|
(?) Trong đoạn
3 tư tưởng nhân nghĩa được thể hiện ở những điểm nào?
HS: TĐTL & TL
|
- Phê phán kẻ thù
- Khẳng định tư tưởng nhân nghĩa
- Vì nhân dân mà kết thúc cảnh binh đao
- Hành động nhân đạo: tha tội chết, tạo con đường sống
|
|
4. Đoạn kết:
|
||
(?) NT tuyên bố
điều gì trước toàn dân thiện hạ? Qua đó rút ra bài học lịch sử gì?
HS: TĐTL & TL
|
- Tuyên bố nền độc lập dân tộc
-Rút ra bài học lịch sử:
sự thay đổi này thực chất là sự phục hưng
- Khẳng định viễn cảnh tươi sáng huy hoàng của đất nước
-> Đấy cũng là kết quả của việc kết hợp sức mạnh truyền thống và
sức mạnh thời đại
|
|
(?) E có nhận xét gì về giọng văn của đoạn kết so với
các đoạn trước?
HS: TĐTL & TL
|
- Giọng văn: ở đoạn kết chậm rãi hơn, mang sắc thái đĩnh đạc, trang
trọng, tràn đầy lạc quan về tương lai đất nước
|
|
(?) Theo em BNĐC có ý nghĩa gì đối với cuộc sống hiện
tại?
HS :phát biểu
|
-
Ý nghĩa: Đây là bài học lấy
dân làm gốc, lấy tư tưởng nhân đạo làm nền tảng hành động
-Mọi sự phát triển của dân tộc, đất nước đều là sự tiếp thu, phát
huy, phát triển các giá trị của quá khứ
|
|
III. Tổng kết
|
||
(?) Nêu những
giá trị chung về mặt nội dung và nghệ thuật của bài cáo?
HS: TĐTL & TL
|
1. Nội dung:
- ĐCBN là bản anh hùng ca vang dội của dân tộc Việt Nam trong cuộc
kháng chiến chống quân Minh xâm lược
-Là bản tuyên ngôn của dân tộc VN ở thế kỉ XV
|
|
2. Nghệ thuật:
- Là áng thiên cổ hùng văn có sự kết hợp hài hòa giữa yếu tố chính
luận và văn chương
|
||
3. Ghi nhớ: sgk/23
|
||
IV. Luyện Tập
Bài 1.
Tại sao nói BNĐC là bản tuyên ngôn của nước Đại Việt thế kỉ XV
|
||
GV:
Hướng dẫn
|
Bài 2:
Lập sơ đồ kết cấu chính luận của bài cáo
|
- Giá trị nội dung và NT của
tp
G. Dặn dò:
- Học bài, nắm được nôi dung và nghệ thuật của bài
cáo, thuộc dẫn chứng
- Soạn chuẩn bị bài:
Tính chuẩn xác của văn thuyết minh, HIỀN TÀI LÀ NGUYÊN KHÍQUỐC GIA
H. Rút kinh nghiệm:
Bài liên quan
Comments[ 0 ]
Post a Comment