LUYỆN TẬP VIẾT ĐOẠN VĂN TỰ SỰ
Thursday, December 22, 2016
Giúp HS:
- Hiểu được khái niệm, nội dung
và nhiệm vụ của đoạn văn trong văn bản tự sự.
B.
Trọng tâm kiến thức - Kĩ năng
1. Về kiến thức:
- Đoạn văn, nội dung và nhiệm
vụ của đoạn văn trong văn bản tự sự.
2. Về kĩ năng:
- Viết đoạn văn tự sự kể về một
sự việc cho trước hoặc tự mình xác định.
- Sử dụng các phương tiện liên
kết câu để đoạn văn được mạch lạc, chặt chẽ.
C.
Phương tiện dạy học:
- Sgk, sgv, thiết kế bài học.
D.
Phương pháp dạy học
- GV sử dụng phương pháp quy nạp + tích hợp KT bài
“ Lập dàn ý bài văn tự sự”, kết hợp các
hình thức trao đổi, thảo luận, thực hành.
D.
Tiến trình dạy học:
1. Ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Thế nào là miêu tả và biểu
cảm trong văn bản tự sự?
- Muốn miêu tả và biểu cảm
thành công ta cần vận dụng sáng tạo những kĩ năng nào?
3. Bài mới:
(?) Khái niệm đoạn văn? Vai trò
của đoạn văn trong vbts?
HS: dựa
sgk, TL
(?) Đặc điểm của đoạn văn?
HS: TL
|
- Mỗi vbts gồm
nhiều đvăn, mỗi đvăn có những nhiệm vụ
khác nhau.
+
Đoạn mở bài: giới thiệu câu chuyện.
+ Đoạn thân bài: kể diễn
biến sự việc.
+ Đoạn kết bài: kết thúc
câu chuyện, tạo ấn tượng với người đọc.
- Mỗi đoạn văn đều có
câu nêu ý khái quát (câu chủ đề), các câu còn
lại nhằm thuyết minh, miêu tả, giải thích cho ý khái quát -> hướng tới chủ đề và ý nghĩa của văn bản. |
|
- GV: Yêu cầu HS đọc mục II, trả lời các CH
/sgk/98.
- HS: đọc văn bản.
(?) Đoạn văn trên có thể hiện
đúng như dự kiến của tác giả không?
(?) Nội dung và giọng điệu của
các đoạn văn mở đầu và kết thúc có nét gì giống và
khác nhau? - HS: đọc văn bản, TĐTL& trả lời CH
(?) Rút ra bài học qua cách
viết của tgiả?
- HS: suy nghĩ, trả
lời.
|
1. Tìm hiểu ngữ liệu
a. Tác phẩm “Rừng xà nu” –
Nguyên Ngọc:
- Mở đầu và kết thúc
truyện ngắn đúng như dự kiến của nhà văn NTT
- Giống : đều tả cảnh rừng
xà nu và đều tập trung làm rõ chủ đề ->
kết cấu vòng tròn, mở, hô ứng.
- Khác:
+ Mở đầu: cảnh rừng xà
nu cụ thể, chi tiết -> nhằm tạo không khí cho
câu chuyện và lôi cuốn người đọc.
+ Kết thúc: cảnh rừng xà
nu mờ dần và bất tận làm đọng lại trong
lòng người đọc những suy nghĩ lắng sâu về sự bất diệt của rừng cây, vùng đất, sức sống con người,…
à Kinh nghiệm: trước khi viết hoặc kể chuyện cần
suy nghĩ, dự kiến
đoạn mở bài và đoạn kết để bài văn vừa chặt chẽ, vừa có sức lôi cuốn người đọc. |
|
(?) Đoạn vừa đọc có phải là đv trong vbts?
(?) Xác định vị trí của
đoạn văn trong
truyện ngắn?
(?) Đoạn văn có chỗ nào thành
công hoặc
chưa thành công?
(?) Hãy hoàn chỉnh đoạn văn?
- HS: đọc bài tập 2 / 98 và TĐTL -> trả lời CH
|
- Là đoạn văn thuộc văn
bản tự sự.
- Đoạn văn thuộc phần
thân bài, phần phát triển của truyện, kể về sự
việc: chị Dậu về làng vào thời điểm CMT8 nổ ra.
- Thành công: khi kể lại
câu chuyện.
Chưa thành công: đoạn tả
cảnh và tả tâm trạng chị Dậu.
- Tả cảnh: “ Chị Dậu
nhìn thấy trên trời phía đông một màu hồng ửng
lên. Aùnh sáng rực rỡ, chói chang rọi vào bóng tối, phá đi cái thăm thẳm của màn đêm bao phủ”.
- Tâm trạng: “ Chị Dậu
ứa nước mắt. Tự nhiên chị nhớ lại cái ngày
nắng chang chang chị mang đàn chó, dắt cái Tí sang nhà Nghị Quế…” |
|
(?) Từ Việc tìm hiểu VD, hãy
nêu cách viết đoạn văn trong văn bản tự sự?
- HS: trả lời dựa vào phần ghi nhớ/sgk.
- GV gọi HS đọc to ghi nhớ/ sgk/99
|
- Muốn viết được đoạn
văn tự sự:
+ Trước khi viết nên dự
kiến các phần truyện, nhất là phần mở đầu và phần kết truyện.
+ Phần mở và kết có thể
giống hoặc khác nhau nhưng cần hô ứng, bổ sung cho nhau và cùng nhau thể hiện
sâu sắc , trọn vẹn chủ đề của truyện.
* Ghi nhớ sgk / 99.
|
Bài tập 1:
(?) Đoạn
trích kể về sự việc gì? Thuộc
phần nào của vbts?
?) Chỉ
rõ những chỗ sai sót về ngôi kể và
sửa lại cho đúng?
(?) Từ
đó rút ra kinh nghiệm trong viết văn
tự sự?
- HS: TĐTL&TL
|
1. Bài tập 1 / 99:
- Đoạn văn kể về sự kiện
phá bom nổ chậm của các cô gái thanh niên
xung phong, thuộc phần thân bài của văn bản “Những ngôi sao xa xôi ” – Lê Minh Khuê.
-
Phải dùng ngôi thứ nhất: nhân vật Phương Định xưng “tôi”, kể
chuyện về bản thân mình và tổ thanh niên xung phong. Có 5 chỗ cần chữa lại: da thịt cô gái
cô rùng mình
Phương Định cẩn thận
cô khỏa đất
tim Phương Định cũng đập
không rõ
|
|
- HS làm tại lớp, GV
chấm một số bài.
Bài tập 3:
Yêu
cầu HS về nhà làm.
- HS:
chép BT, về nhà làm.
|
Viết đoạn văn diễn tả cử
chỉ và tâm trạng của cô gái trong 9 câu đầu
của đoạn trích “Tiễn dặn người yêu”
3. Bài tập 3:
a. Viết đoạn văn mở bài
cho đề văn trên.
b.
Viết đoạn văn triển khai một ý của thân bài.
|
F.
Củng cố:
G.
Dặn dò:
- Học bài + làm bài tập.
- Soạn bài “KHÁI QUÁT VĂN HỌC VIỆT NAM”.
H.
Rút kinh nghiệm:
Bài liên quan
Comments[ 0 ]
Post a Comment