CẢM XÚC MÙA THU
Friday, December 9, 2016
CẢM XÚC MÙA THU
( THU HỨNG) -ĐỖ PHỦ
Giúp HS:
- Hiểu được tâm trạng
buồn rầu của nhà thơ trong cảnh đất nước loạn li: nỗi nhớ quê hương và nỗi ngậm
ngùi xót xa cho thân phận của người xa quê.
- Biết thêm một khía cạnh
và đặc điểm của
thơ Đường luật: kết cáu chặt chẽ , tính cô đọng, hàm súc của hình ảnh và ngôn ngữ thơ.
thơ Đường luật: kết cáu chặt chẽ , tính cô đọng, hàm súc của hình ảnh và ngôn ngữ thơ.
B. Trọng
tâm kiến thức - kĩ năng
1. Về kiến thức:
- Cảnh buồn mùa thu và
tâm trạng con người cũng buồn như cảnh.
- Qua việc tiếp nhận vb,
củng cố những kiến thức đã học về hình thức và đặc điểm nghệ thuật của thơ Đường
luật.
2. Về kĩ năng:
- Đọc hiểu văn bản theo
đặc trưng thể loại.
- Phân tích cảm hứng nghệ
thuật, hình ảnh, ngôn từ và giọng điệu thơ.
C. Phương
tiện dạy học
- SGK, SGV, Giáo án, TLTK
khác
D. Phương
pháp dạy học
- Đọc sáng tạo, gợi dẫn,
TĐTL, giảng bình
E. Tiến
trình dạy học
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ:
(?) Đọc thuộc phần phiên
âm. Phân tích cái hay cái đẹp của câu thơ cuối
3. Bài mới:
* Lời vào bài:
Nếu Lb được vinh danh là
" Thi tiên". Thì ĐP người bạn vong niên của thi tiên lại được xưng
tụng là thi thánh-ông thánh làm thơ. Thu hứng là bài thơ đặc sắc của ông được
viết trong thời gian lưu lạc xa quê
Hoạt động của GV và HS
|
TG
|
Nội dung cần đạt
|
Hoạt động 1: Hd HS tìm
hiểu chung về tg và tp.
GV: Gọi HS đọc tiểu dẫn
|
I. Tìm hiểu chung
|
|
(?) Qua
phần tiểu dẫn em biết được điều gì về tác giả?
HS: Đọc TD, dựa
vào TD và TLCH
|
1. Tác giả
- Đỗ Phủ (712-770), Tự là Tử Mĩ.
- Quê ở huyện Củng, tỉnh Hà Nam
|
|
- Xuất thân trong một gia đình có truyền thống Nho học và thơ ca lâu
đời.
|
||
- Bản thân: cả đời chủ yếu sống trong nghèo khổ, cuối đời chết trong
bệnh tật
|
||
GV: giớ thiệu tranh ảnh về Đỗ Phủ
|
+Là nhà thơ hiện thực vĩ đại của TQ, mệnh danh là "thi
thánh'
|
|
+ Thơ ĐP hiện còn khoảng 1500 bài, chứa chan tình yêu con người, quê
hương đất nước
|
||
2. Văn bản
|
||
(?) Dựa vào
phần chú thích , hãy cho biết bài thơ được sáng tác trong hoàn cảnh nào?
HS: TLCH, dựa
vào SGK
|
a, Hoàn cảnh sáng tác
- Bài thơ được sáng tác 766, ở Quỳ Châu
Loạn An Lộc Sơn
- Vị trí: Là bài đầu tiên trong chùm
thu hứng của tg
|
|
GV: Bổ
sung những kiến thức cụ thể hơn về hoàn cảnh st
|
||
b. Văn bản
|
||
GV: Gọi Hs đọcVB - cả phiên âm , dịch nghĩa, và dịch
thơ
HS: đọc vb theo
hd của GV
|
- Thể loại: Thất ngôn bát
cú Đường luật
|
|
(?) Xác định
thể loại và bố cục bài thơ?
HS: xđ thể
loại và bố cục của vb
|
-
Bố cục: 2 phần
|
|
Hoạt động 2: Hd HS đọc hiểu VB
|
II. Đọc- hiểu văn bản
|
|
1. Bốn câu thơ đầu
|
||
(?) Trong bốn
câu thơ đầu, cảnh thu được tg cảm nhận và thẻ hiện ntn?
HS: nêu cảm nhận
|
||
GV : Cắt nghĩa từ khó
Lộ: hơi nước ban đêm bám vào cây cỏ, gặp khí lanh thành
từng giọt gọi là móc- ngọc lộ-> sương móc
điêu
thương-> cảnh tiêu điều,
xơ xác
|
+ Hai câu
đầu
- Câu 1:
Sương móc trắng xóa làm cả rừng phong tiêu điều xơ xác-> gợi nỗi bi thương
|
|
Tiêu:buồn bã, trầm lặng
Sâm: rậm rạp âm u
Tiêu
sâm: kk ảm đạm lạnh lẽo, âm
u
|
Câu 2: Nơi núi Vu, kẽm vu, khí trời mùa thu lạnh lẽo, hiu
hắt, ảm đạm
|
|
(?) ở hai câu
đầu, cảnh tn được nhà thơ cảm nhận bằng ~ giác quan nào?
HS: suy nghĩ và TL
|
- Thi nhân dón nhận thiên nhiên bằng nhiều giác quan:
+ Thị giác: cảnh điêu tàn, bi thg
+ Xúc giác:Hơi thu hiu hắt
lạnh
-> Hình ảnh ước lệ: Rừng phong
|
|
(?) Cảnh thiên
nhiên ấy gợi cho em cảm giác gì?
HS: Suy nghĩ,
nêu cảm nhận
|
-> Gợi cảm giác u buồn, bi thương
|
|
GV: Gọi HS đọc hai câu sau
|
||
(?) Em có nhận
xét gì về hình ảnh ở hai câu thơ?
HS: TĐTL &TL
|
+ Hai câu tiếp
- Hai hình ảnh có sự vận động trái chiều
Sóng vọt lên
tận lưng trời>< Mây sà xuống sát mặt đất
|
|
(?) Hãy xác
định thủ pháp nghệ thuật?
HS: phát hiện NT
|
-> NT : đối
|
|
(?) Em tưởng
tượng ntn về cảnh tn nơi đây qua nét vẽ của tg?
HS : Suy nghĩ,
TĐTL&Pb
|
-> cảnh hùng vĩ và tráng lệ: mây nước giao nhau, núi non hiểm
trở, đá dựng vách thành. Sông nc TG như lộn nhào gào thét, cảnh vật âm u, khí
trời mù mịt
|
|
( ?) Đọc
lại cả 4 câu thơ, em thấy tg đã phác họa bức tranh theo trật tự cấu tứ nào?
|
-> Cảnh vật được miêu tả từ xa đến gần, từ rộng đến hẹp, từ thấp đến
cao, từ cao xuống thấp
-> Nhìn từ nhiều tư thế,
nhiều góc độ, để khắc họa đậm nét vẻ sống động mà lại u ám của núi non
sông nước nơi thượng nguồn TG vào tiết cuối thu
|
|
(?) Em nhận xét
gì về bút pháp nt?
HS: Suy nghĩ và
TL
|
->Bút pháp tả cảnh theo lối chấm
phá của thơ Đường.
|
|
(?) Vậy
bốn câu thơ đầu có phải chỉ đơn thuần miêu tả cảnh thu? Đặt bài thơ trong
hoàn cảnh ra đời?
HS: PbCN
|
- Gián tiếp miêu tả cảnh đời bấy
giờ:
+ Hai câu đầu: cảnh
đời tang thương được hiện lên qua hả rừng phong rập vùi xơ xác, tiêu
điều
+ Hai câu sau: sự hoành tráng dữ dội của trời đất
gợi ra cái tao loạn , bức bối của cuộc đời
|
|
(?) Từ cảnh thu
và cảnh đời như thế cho em hình dung điều gì về tâm trạng nhà thơ?
HS: TĐTL &
TLCH
|
->
Nỗi buồn lo và sự bất an của nhà thơ trước hiện thực tiêu điều, u ám chao đảo
của đất nước bấy giờ
|
|
2. Bốn câu thơ cuối
|
||
(?) So với bốn
câu thơ đầu , cảnh thu ở đây có điều gì khác?
HS: đọc lại vb, NX
|
-> không gian cận kề (Khóm
cúc,con thuyền)
|
|
(?) Câu 5 được hiểu ntn?
HS: TL
|
Câu 5: Cúc đã nở hai lần và hai lần làm chảy dòng lệ cũ.
|
|
(?) Em hiểu hai
lần trong câu thơ ntn?Tại sao nhìn cúc nở mà chảy dòng lệ cũ?
HS : suy nghĩ và
TLCH
|
Cúc có thể khác, chứ dòng lệ tiếng khóc thì vẫn vậy- vẫn cùng một nỗi
niềm đau
|
|
(?) Từ hoàn
cảnh đất nước và bản thân nhà thơ. Hãy cho biết ĐP đã tuôn rơi nước mắt vì
điều gì? Khóc cho ai?
HS: TĐTL, TL
|
-> ĐP đã tuôn rơi nước mắt trước ~ đau thương của dân chúng trong
cảnh loạn li. Nhà thơ đã khóc cho thân phận của chính mình,của gia
đình mình trong ~ ngày nghèo đói, phiêu bạt
|
|
(?) So
với nguyên tác cho biết câu 6 có từ nào dịch chưa sát?
HS: phát hiện và
nx
|
Câu
6
« Cô chu »: con thuyền lẻ loi
-> gợi cảnh ngộ lẻ loi , cô
đơn của nhà thơ và gia đình nơi đất khách quê người
|
|
« Cố
viên tâm »: nhớ nơi vườn
cũ- nhớ đất nước thời thái bình thịnh tri
|
||
GV:
Diễn giảng
|
||
(?) Qua đó hãy phân tích cái hay,
cái độc đáo của câu 6?
|
- Câu thơ miêu tả một sự thực:
con thuyền ( chở gđ nhà thơ bị buộc chặt ở đất Quỳ Châu. Nhưng ý thơ còn thể hiện một nghĩa khácđó là nỗi
nhơ quê, nhớ nước bị buộc lại không có cách nào để giải tỏa
![]() ![]()
Chung dồn
nén
|
|
(?) Tác giả kết
thúc bài thơ bằng hình ảnh, âm thanh nào?
HS: phát hiện
|
- Hình ảnh: May áo mới }rộn ràng,náo nức
Giặt áo cũ } cảnh xum họp
|
|
Còn nhà thơ-> Lạnh lẽo cô đơn của người lứ thứ
|
||
+ Âm thanh: tiếng chày
|
||
(?) Đặt trong
hoàn cảnh bấy giờ của ĐP, âm thanh cho ta thấy nỗi niềm nào của thi ?
HS: suy nghĩ,
TDTL &TL
|
->Một nối ngậm ngùi, xót thương cho chính mình, cho thân phận của
kẻ tha phương , lưu lạc
|
|
GVbình: Bài thơ kết thúc với âm
thanh của tiếng chày đập áo ở thành Bạch Đế lúc chiều tà nhưng dư âm của nó
vẫn còn vọng mãi da diết , lay động tâm linh người đọc. Thể hiện khát khao
mãnh liệt của nhà thơ được trở về quê
hương . Nhưng ước mơ bé nhỏ mà đau xót đó không thực hiện được . Mùa đông
770, nhà thơ đã mất trong cảnh cô độc đói rét trên con thuyền rách nát, trên
dòng sông Tương
|
||
Hoạt động 3: Hd HS tổng kết
|
III. Tổng kết
|
|
(?) Chỉ ra cảnh
thu và tình thu trong bài thơ?
HS: TLCH
|
1. Nội dung
+ Cảnh thu: cảnh buồn hiu hắt
Cảnh thu cũng là cảnh đời. Đó là hình bóng tang thương của đất nước
TQ đương thời
+ Tình thu: Nỗi lo âu cho đất nước, nỗi buồn nhớ quê hương, nỗi ngậm
ngùi xót xa cho thân phận
|
|
(?) Chỉ ra mối quan hệ giữa
các câu thơ?
HS: TL
|
2. Nghệ thuật
Mối quan hệ giữa hai phần trong bài thơ là mối quan hệ thống nhất và
nhất quán, trong tình có cảnh trong cảnh có tình
Cấu tứ chặt chẽ, điển hình cho bút pháp tả cảnh ngụ tình
Ngôn ngữ thơ: cô đọng, hàm súc
|
|
GV: gọi HS đọc ghi nhớ/sgk
HS :đọc ghi nhớ
|
* Ghi nhớ/SGK
|
- Giá trị nội dung và NT của tp
G. Dặn dò:
- Học thuộc bài thơ Phần phiên âm, dịch thơ
- Soạn: Ba bài đọc thêm, Trình bày một vấn đề
H. Rút kinh nghiệm:
Bài liên quan
Comments[ 0 ]
Post a Comment